Chế độ nâng bậc, nâng lương theo hợp đồng lao động

Cập nhật, 05:11, Thứ Ba, 21/01/2020 (GMT+7)

Bà Phùng Thị Kim Yến (xã Mỹ Lộc- Tam Bình) hỏi: Tôi đang làm việc ở một công ty của tỉnh Vĩnh Long làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) nhưng tôi chưa hiểu về chế độ nâng bậc, nâng lương đối với đối tượng là người lao động (NLĐ) làm việc theo HĐLĐ. Vì vậy, tôi xin hỏi đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ thì chế độ nâng bậc, nâng lương được quy định như thế nào?

Sau khi nhận được thư của bà, chúng tôi đã liên hệ với Phòng Lao động- Việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long và được trả lời như sau:

Theo Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung Bộ luật Lao động thì nội dung chủ yếu của HĐLĐ tại khoản 1 Điều 23 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động được quy định như sau: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu được cấp; địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật; họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết HĐLĐ bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 nghị định này.

Giấy CMND hoặc giấy tờ hợp pháp khác của NLĐ được quy định như sau: Số CMND hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của NLĐ; số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với NLĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; văn bản đồng ý việc giao kết HĐLĐ của người đại diện theo pháp luật đối với NLĐ từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số CMND hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi; văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết HĐLĐ.

Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:

Công việc: Công việc mà NLĐ phải thực hiện; địa điểm làm việc của NLĐ: phạm vi, địa điểm NLĐ làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp NLĐ làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính NLĐ làm việc.

Thời hạn của HĐLĐ: Thời hạn thực hiện HĐLĐ (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện HĐLĐ (đối với HĐLĐ xác định thời hạn hoặc HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ (đối với HĐLĐ không xác định thời hạn).

Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau: Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 21 nghị định này; hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật Lao động; kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 95 của Bộ luật Lao động.

Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương: điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận;…

Như vậy, căn cứ quy định trên thì chế độ nâng bậc, nâng lương đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ là được thỏa thuận trong HĐLĐ.

PHÒNG BẠN ĐỌC